1. Công chức ngân hàng sẽ có 2 lần thay đổi lương trong năm 2023?
Hiện nay, công chức ngân hàng đang thực hiện tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh, mã số ngạch và xếp lương theo Thông tư 12/2019/TT-NHNN. Theo đó, công chức ngành ngân hàng gồm 06 ngạch công chức:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp mã số 07.044.
- Ngạch Kiểm soát viên chính mã số 07.045.
- Ngạch Kiểm soát viên, mã số 07.046.
- Ngạch Thủ kho, mã số 07.048.
- Ngạch Thủ quỹ ngân hàng, mã số 06.034.
- Ngạch Kiểm ngân, mã số 07.047.
Đồng thời, việc tính lương của công chức ngân hàng vẫn được tính căn cứ vào mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng theo công thức: Hệ số x 1,49 triệu đồng/tháng.
Tuy nhiên, mới đây, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 14/2022/TT-NHNN sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 và thay thế Thông tư 12/2019/TT-NHNN.
Theo đó, việc xếp lương của công chức ngành ngân hàng sẽ thực hiện theo quy định mới tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN từ 01/01/2023. Tuy nhiên, nhìn chung, quy định xếp lương vẫn giữ nguyên như Thông tư 12/2019/TT-NHNN ngoại trừ ngạch thủ kho, thủ quỹ ngân hàng và ngân viên tiền tệ - kho quỹ.
Ngoài ra, vào ngày 11/11/2022, Quốc hội vừa thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước trong đó thống nhất với đề xuất tăng lương cơ sở từ 01/7/2023.
Cụ thể, công chức, viên chức nói chung và công chức ngân hàng nói riêng sẽ được tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023. Kéo theo đó, từ 01/7/2023, lương công chức ngân hàng cũng được tăng tương ứng theo mức tăng của lương cơ sở.
Như vậy, có thể thấy, trong năm 2023, công chức ngân hàng sẽ có hai lần thay đổi lương: Lần thứ nhất từ 01/01/2023 xếp lương theo quy định mới tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN áp dụng với một số ngạch công chức ngân hàng và lần thứ hai là từ 01/7/2023 được xếp lương theo mức lương cơ sở mới 1,8 triệu đồng/tháng thay vì 1,49 triệu đồng/tháng hiện nay.
2. Lương công chức ngân hàng 2023 chi tiết mới nhất
2.1 Lương công chức ngân hàng đến hết 31/12/2022
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương (đồng/ tháng) |
---|---|---|
Ngạch kiểm soát viên cao cấp (A3.1) |
||
Bậc 1 |
6.2 |
9.238.000 |
Bậc 2 |
6.56 |
9.774.400 |
Bậc 3 |
6.92 |
10.310.000 |
Bậc 4 |
7.28 |
10.847.000 |
Bậc 5 |
7.64 |
11.383.600 |
Bậc 6 |
8.0 |
11.920.000 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng (A2.1) |
||
Bậc 1 |
4.4 |
6.556.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
Bậc 6 |
6.1 |
9.089.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
Kiểm soát viên (A1) |
||
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
Bậc 3 |
3.0 |
4.470.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng, kiểm ngân (B) |
||
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
Lưu ý:
- Thủ quỹ, kiểm ngân tốt nghiệp trung cấp trước ngày 01/01/2020, đang xếp lương công chức loại C nhóm 1 thì chuyển sang xếp lương công chức loại B như trên.
- Thủ quỹ, kiểm ngân chưa có bằng trung cấp trước ngày 01/01/2020, phù hợp vị trí việc làm, xếp lương công chức loại C nhóm 1 sẽ được bố trị học tập nâng cao trình độ trong vòng 06 năm.
Khi đáp ứng đủ điều kiện sẽ được xếp lương công chức loại B. Nếu không tham gia hoặc không đạt yêu cầu thì sẽ được xem xét bố trí lại công việc phù hợp trình độ đào tạo.
2.2 Lương công chức ngân hàng từ 01/01/2023
Cụ thể:
- Từ 01/01/2023, công chức ngân hàng vẫn được xếp lương theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng nhưng có điều chỉnh hệ số lương của ngạch thủ kho, thủ quỹ ngân hàng và ngạch nhân viên tiền tệ, kho quỹ.
- Từ 01/7/2023, công chức ngân hàng được xếp lương theo quy định tại Thông tư 14/2022/NĐ-CP với mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng. Theo đó, mức lương mới của công chức ngân hàng từ 01/7/2023 là:
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương (đồng/tháng) |
|
---|---|---|---|
Hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 |
||
Ngạch kiểm soát viên cao cấp - giữ nguyên như trước 01/01/2023 |
|||
Bậc 1 |
6.2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
Bậc 2 |
6.56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
Bậc 3 |
6.92 |
10.310.000 |
12.456.000 |
Bậc 4 |
7.28 |
10.847.000 |
13.104.000 |
Bậc 5 |
7.64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
Bậc 6 |
8.0 |
11.920.000 |
14.400.000 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng - giữ nguyên như trước 01/01/2023 |
|||
Bậc 1 |
4.4 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6.1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
Kiểm soát viên - giữ nguyên như trước 01/01/2023 |
|||
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3.0 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
Thủ kho, thủ quỹ - tăng lương do xếp lương từ công chức loại B sang loại A0 |
|||
Bậc 1 |
2.1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
Bậc 2 |
2.41 |
3.590.900 |
4.338.000 |
Bậc 3 |
2.72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
Bậc 4 |
3.03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
Bậc 5 |
3.34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
Bậc 6 |
3.65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
Bậc 7 |
3.96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
Bậc 8 |
4.27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
Bậc 9 |
4.58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
Bậc 10 |
4.89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
Tiền tệ - Kho quỹ (ngạch công chức mới) |
|||
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Nói tóm lại:
- Trong năm 2023, chỉ có ngạch công chức thủ kho, thủ quỹ được tăng lương 02 lần: Lần đầu từ 01/01/2023 khi hệ số lương tăng và lần thứ hai từ 01/7/2023 khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
- Các ngạch công chức ngân hàng còn lại chỉ được tăng lương 01 lần từ ngày 01/7/2023 khi mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Cre: Luật Việt Nam